Ngày 19/3/2018, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tổ chức ngày hội tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp đợt 1 năm 2018. GS.TS Trần Thọ Đạt – Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng nhà trường cho biết, đây là dịp để các em học sinh THPT, đặc biệt là học sinh lớp 12 và các bậc phụ huynh được tiếp cận với nguồn thông tin chuẩn xác về cách thức, chỉ tiêu tuyển sinh, điều kiện học tập của trường năm 2018.
GS Đạt cho biết, năm nay nhà trường có 37 ngành với hơn 80 chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Đặc biệt, Nhà trường tăng thêm 700 chỉ tiêu, nâng tổng chỉ tiêu từ 4800 lên 5500 chỉ tiêu so với năm 2017.
Trong đó, chỉ tiêu cho từng phương thức xét tuyển cụ thể là: Đối với diện tuyển thẳng, chỉ tiêu chiếm không quá 5% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường; Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, chỉ tiêu chiếm không ít hơn 75% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu trường. Phương thức xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng; Đối với diện xét tuyển kết hợp, xét theo hồ sơ dự tuyển, chỉ tiêu xét tuyển chiếm không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.
Ngoài ra, trường đã mở thêm một số ngành mới, chuyên ngành mới như Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử, Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro… nhằm đáp ứng nhạy bén hơn nhu cầu thị trường lao động, cách mạng Công nghiệp 4.0 và hội nhập Quốc tế ngày càng sâu rộng.
Theo GS Đạt, năm nay, ĐH Kinh tế quốc dân sẽ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia (kết hợp tuyển thẳng), điểm trúng tuyển theo ngành. Nhà trường đã bổ sung thêm 4 tổ hợp xét tuyển mới là D09, D10, C03, C04, với tổng là 9 tổ hợp (các tổ hợp đều có môn Toán).
Các thí sinh học môn KHXH (Lịch sử, Địa lý) sẽ có cơ hội vào trường Kinh tế Quốc dân với ngành Quan hệ công chúng khi nhà trường xét tuyển môn Lịch sử C03 (Toán, Văn, Sử) và Địa lý D10 (Toán, Địa, Anh). Đặc biệt, nhà trường cũng không dùng tiêu chí phụ để xét tuyển mà thí sinh có nguyện vọng trước sẽ được xét trước.
Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của ĐH Kinh tế quốc dân năm 2018 như sau:
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành/Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kế toán | 7340301 | 400 | A00, A01,D01,D07 |
2 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00, A01,D01,D07 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00, A01,D01,D07 |
4 | Marketing | 7340115 | 250 | A00, A01,D01,D07 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 380 | A00, A01,D01,D07 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 500 | A00, A01,D01,D07 |
7 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 160 | A00, A01,D01,D07 |
8 | Kinh tế | 7310101 | 280 | A00, A01,D01,D07 |
9 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 100 | A00, A01,D01,D07 |
10 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00, A01,D01,D07 |
11 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100 | A00, A01,D01,D07 |
12 | Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
13 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340404 | 150 | A00, A01,D01,D07 |
14 | Bất động sản | 7340116 | 120 | A00, A01,D01,D07 |
15 | Bảo hiểm | 7340204 | 150 | A00, A01,D01,D07 |
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành/Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
16 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 130 | A00, A01,D01,D07 |
17 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế) | 7310108 | 130 | A00, A01,D01,D07 |
18 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 200 | A00, A01,D01,B00 |
19 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00, A01,D01,B00 |
20 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên) | 7850102 | 110 | A00, A01,D01,B00 |
21 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 7220201 | 140 | A01, D01, D09, D10 |
22 | Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA) | EBBA | 180 | A00, A01,D01,D07 |
23 | Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP) | EPMP | 80 | A00, A01,D01,D07 |
24 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) | POHE | 300 | A01,D01,D07, D09 |
* | Ngành nâng từ Chuyên ngành lên | |||
25 | Kinh tế phát triển (tách ra từ ngành Kinh tế) | 7310105 | 230 | A00, A01,D01,D07 |
26 | Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế) | 7340401 | 120 | A00, A01,D01,D07 |
27 | Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế) | 7340403 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế) | 7850101 | 70 | A00, A01,D01,D07 |
29 | Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật) | 7380107 | 150 | A00, A01,D01,D07 |
30 | Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản) | 7850103 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
31 | Công nghệ thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính) | 7480201 | 120 | A00, A01,D01,D07 |
** | Ngành/Chương trình mới mở | |||
32 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
33 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
34 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00, A01,D01,B00 |
35 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | A01, D01,C03,C04 |
36 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) | EP01 | 50 | A01,D01,D07,D09 |
37 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh | EP02 | 40 | A00, A01,D01,D07 |
TỔNG CHỈ TIÊU | 5500 |
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học
– Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
– Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Tổ hợp C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
– Tổ hợp C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý
– Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
– Tổ hợp D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
– Tổ hợp D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
Trường tiếp tục thực hiện xét tuyển kết hợp (tuyển thẳng) nhận hồ sơ dự tuyển từ 02/5/2018 đến 15/7/2018 tại trường, gồm 3 đối tượng sau:
Đối tượng 1, Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” và có tổng điểm thi THPTQG theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm lên;
Đối tượng 2, Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến 22/06/2018) đạt IELTS 6.5 hoặc TOEFL ITP 575 hoặc TOEFL iBT 90 trở lên, và tổng điểm môn Toán và một môn bất kỳ (trừ tiếng Anh) của kỳ thi THPTQG năm 2018 thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 15 điểm trở lên;
Đối tượng 3, Thí sinh có 3 môn thi THPTQG năm 2018, trong đó có môn toán và 2 môn bất kỳ thuộc các môn trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt 27 điểm trở lên, không làm tròn, không tính điểm ưu tiên.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2018 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển.
Đối với diện xét tuyển kết hợp: Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển; Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPTQG năm 2018 dùng trong xét tuyển; Đối tượng 3: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
http://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/truong-dh-kinh-te-quoc-dan-dua-mon-van-su-dia-sinh-vao-to-hop-xet-tuyen-20180320105648875.htm