Căn cứ vào số lượng nguyện vọng đăng ký lần 1, phổ điểm thi THPTQG Bộ GD&ĐT công bố ngày 14/7 và xu thế điểm chuẩn các năm trước, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân đã đưa ra điểm trúng tuyển dự kiến vào đại học hệ chính quy năm 2019.
Trao đổi với PV Dân trí, PGS.TS Bùi Đức Triệu – Trưởng phòng Quản lý đào tạo trường ĐH Kinh tế Quốc dân cho biết, một số ngành có thể tăng điểm so với năm 2018 là: Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Thương mại điện tử, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng…
Theo đó, thí sinh đạt 20 điểm (cộng trừ 01 điểm) có cơ hội trúng tuyển vào Trường nếu đăng ký nguyện vọng vào một số ngành dự đoán thấp điểm sau đây:
STT |
Ngành học bằng tiếng Việt |
STT |
Ngành/Chương trình học bằng tiếng Anh |
1 |
Thống kê kinh tế |
1 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
2 |
Kinh tế nông nghiệp |
2 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
3 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
3 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
4 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
4 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
5 |
Khoa học quản lý |
5 |
Công nghệ tài chính (BFT) |
6 |
Quản lý công |
6 |
Đầu tư tài chính (BFI) |
7 |
Quản lý đất đai |
7 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
8 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) |
8 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
Ông Triệu lưu ý, thí sinh điều chỉnh (hoặc thêm) nguyện vọng (từ 22/7 đến 31/7/2019) vào các ngành nói trên để tăng cơ hội trúng tuyển vào Trường. Thí sinh trúng tuyển, ngay sau nhập học có cơ hội chuyển ngành sang các lớp Tiên tiến, Chất lượng cao hoặc sau đó học song song 02 ngành.
Được biết, kết quả đăng ký xét tuyển đợt 1 vào 4/2019 của trường ĐH Kinh tế quốc dân như sau: Tổng hồ sơ thí sinh: hơn 41.000 tăng 9000 so với năm 2018; Tổng số NV: 87.000 tăng 9000 so năm 2018; Số NV1: gần 21.000 tăng 4000 so năm 2018
10 ngành có số NV1 cao nhất:
1 |
Quản trị kinh doanh |
6 |
Kinh tế quốc tế |
2 |
Marketing |
7 |
Kinh tế |
3 |
Kế toán |
8 |
Công nghệ thông tin |
4 |
Tài chính – Ngân hàng |
9 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
5 |
Quản trị khách sạn |
10 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
10 ngành có số NV1 thấp nhất:
1 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
6 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
2 |
Luật |
7 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
3 |
Đầu tư tài chính (BFI) |
8 |
Công nghệ tài chính (BFT) |
4 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
9 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
5 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
10 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
Hồng Hạnh